Báo giá phần thô, hoàn thiện, và những lưu ý

BÁO GIÁ PHẦN THÔ , HOÀN THIỆN VÀ
NHỮNG LƯU Ý

1.Đơn giá không thuế

1.1 Đơn giá tho công thô và nhân công hoàn thiện : 3.600.000đồng/m²

-Diện tích từ 350m²: 3.60tr/m²

-Diện tích từ 300 – dưới 350m²: 3.65tr/m²

-Diện tích từ 250 – dưới 300m²: 3.70tr/m²

-Diện tích dưới 250m²: báo giá trực tiếp theo thực tế công trình

1.2 Đơn giá cung ứng vật tư hoàn thiện

-Gói tiết kiệm : 2.4tr/m²

-Gói nâng cao : 2.9tr/m²

-Gói cao cấp : 3.6tr/m²

2. Diện tích

-Hầm có độ sâu 1.0 đến dưới 1.3m so với code vỉa hè: 150% diện tích

-Hầm có độ sâu 1.3 đến dưới 1.7m so với code vỉa hè: 170% diện tích

-Hầm có độ sâu 1.7 đến dưới 2.0m so với code vỉa hè: 200% diện tích

-Hầm có độ sâu từ 2.0m trở lên so với code vỉa hè: 220% diện tích

-Đối với hầm có diện tích sử dụng <70m²: hệ số tính như trên + 20% diện tích -Móng đơn : 20% diện tích trệt ( chỉnh tính trong nhà, hệ số sân móng đơn vẫn tinh 0.7) -Móng băng: 40% diện tích trệt -Móng băng + bê tông nền trệt: 60% diện tích trệt -Móng cọc: 30% diện tích trệt ( dành cho các báo giá CĐT không yêu cầu đổ bê tông trệt và báo giá phần hoàn thiện) => nếu cái này k tính bắt buộc xin a Luật

-Móng cọc + bê tông nền trệt: 50% diện tích trệt

-Móng bè: 60% diện tích trệt

-Phần diện tích có mái che ( trệt, lửng, lầu,..sân thượng có mái che): 100% diện tích

-Phân diện tích không mái che ( ngoại trừ sân trước và sân sau): 50% diện tích

-Mái bê tông cốt thép: 50% diện tích

-Mái tole: 30% diện tích – tính theo mặt nghiêng (tức cạnh huyền), bao gồm xà gồ sắt hộp và tole

-Mái ngói kèo sắt: 70% diện tích – tính theo mặt nghiêng (tức cạnh huyền), bao gồm hệ khung kèo và ngói

-Mái ngói BTCT: 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng (tức cạnh huyền), bao gồm lito và ngói lợp

-Mái BTCT nghiêng : 70% diện tích – tính theo mặt nghiêng ( không bao gồm ngói )

-Sân trước và sân sau: 70% diện tích

-Khu vực cầu thang: 100% diện tích

-Ô thông tầng ≤ 8m²: 100% diện tích

-Ô thông tầng > 8m²: 50% diện tích

3.Các chi phí phụ kèm theo

-Bê tông nền sân trệt: 800.000đồng/m² (sắt Þ6a200 2 lớp hoặc Þ8a200 1 lớp, dày 100mm)

-Điểm dừng thang máy: 10.000.000 – 25.000.000đồng/điểm dừng ( công trình có thang máy phải tính điện

3 pha)

-Điện 3 pha: 10.000.000 – 20.000.000 đồng/công trình

-Hệ thống tiếp địa và dây TE: 15.000.000 – 25.000.000đồng/công trình (đã hổ trợ nhân công)

-Dự trù thêm cầu thang bộ: 15.000.0000 – 20.000.000đồng/cầu

-Dự trù sắt dư để sau này nâng tầng: 3 – 4% giá trị phần thô cho 01 sàn dự trù

-Hổ trợ xây tường 100mm: 250.000 – 270.000đồng/m²(nhà chuẩn công ty chỉ hổ trợ xây tường 200mm cho mặt tiền trước, sau và khu vực thang bộ, thang máy. Bên trong đều phải tính tường 100m, nếu tính chỗ nào tường 200mm phải thêm chi phí xây tường 100mm).

-Tô trần khi công trình không đóng thạch cao: 180.000 – 200.000đồng/m²

-Chi phí cầu thang ziczac: 10.000.000 – 12.000.000đồng/cầu

-Nhà lệch tầng : 100.000 – 150.000đồng/m² tồng diện tích sàn

-Chi phí ốp lát gạch: 170.000 – 180.000đồng/m²( không bao gồm gạch hoàn thiện)

-Sàn chuẩn từ 70 – 100m²,

+Từ 60 – dưới 70m²: cộng thêm 50.000đồng/tồng mét vuông công trình

+ Từ 50 – dưới 60m²: cộng thêm 100.000đồng/tồng mét vuông công trình

Cứ cộng 50.000đồng/tổng mét vuông khi giảm 10m²/sàn, nếu tổng mét vuông dưới 250m² – Chi phí hẻm nhỏ,

+Hẻm 4 – 6m: 3% giá trị hợp đồng

+Hẻm 3 – 4 m: 4% giá trị hợp đồng

+Hẻm 2 – 3 m: 5% giá trị hợp đồng

+Hẻm < 2m: 6% giá trị hợp đồng

-Nâng nền: công ty hổ trợ nâng nền 300mm so với code tự nhiên, nâng cao hơn thì tính chi phí ( xây bó vỉa, cát san lắp, nhân công đầm nền)

+Nâng thêm 100mm: 100.000đồng/m²

+Nâng thêm 200mm: 180.000đồng/m²

+Nâng thêm 300mm: 260.000đồng/m²

+Nâng thêm 400mm: 340.000đồng/m²

+Nâng thêm 500mm: 420.000đồng/m²

-Nhà 2 mặt tiền,

+Mặt tiền thứ 2 nhỏ hơn 5m: 50.000đồng/m²

+Mặt tiền thứ 2 từ 5m – dưới 10m: 75.000đồng/m²

+Mặt tiền thứ 2 từ 10m – dưới 15m: 100.000đồng/m²

+Mặt tiền thứ 2 từ 15m – dưới 20m: 125.000đồng/m²

-Gia cố cừ vây: 3.400.000 – 3.600.000đồng/md loại cừ 4 -4.5m (tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho hạng mục đạt 20%)

-Phù điêu: tùy công trình ( miễn tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho hạng mục đạt 20%)

-Mỗi sàn chuẩn từ 70 – 100m² áp dụng cho 2PN + 2WC và 01 bếp: nếu nhiều hơn phải tính phát sinh ( tùy công trình)

-Ván phim: tùy công trình ( miễn tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho hạng mục đạt 20%)

-Chống thấm hầm: tùy công trình ( miễn tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho hạng mục đạt 15%)

-Chi phí hổ trợ bãi tập kết, thi công khó khăn: tùy công trình ( miễn tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho hạng mục đạt 20%)

-Công trình thi công ngoài tính: thêm chi phí tùy công trình

-Các công trình ở khu vực Trung tâm nên nhắc Giám Đốc Vùng có tính thêm chi phí hay không

LƯU Ý: PHẦN HOÀN THIỆN KIỂM NHƯ PHẦN THÔ NHƯNG CÓ 01 SỐ LƯU Ý:

-Giữ nguyên tất cả diện tích và hệ số như phần thô nhưng,

+Phần hầm đưa hệ số về 100% diện tích cho tất cả các code cao độ

+Chỉ lấy hệ số móng, bỏ hệ số bê tông nền trệt ra

-Phần cửa chỉ tính cửa mặt tiền phía trước ( phía sau chỉ tính trệt và sân thượng), nếu các lầu có cửa sổ, cửa đi phía sau và bên hông thì phải bắt xác nhận từ PVT

-Diện tích sàn không đủ chuẩn cũng phải tính thêm ( hoặc xác nhận từ PVT)

4.Các hạng mục trong hợp đồng thô không cho ghi vô

-Giảm thiết kế không được bỏ vào hợp đồng thô ( nếu CĐT bắt buộc bỏ vô thì chỉ bỏ hạng mục đó vào và trừ tiền vào các đợt thanh toán chứ không trừ trực tiếp vào giá trị hợp đồng thô)

-Phần ép cọc nếu công ty ký với CĐT thì có hợp đồng riêng, không được để vào hợp đồng thi công

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *